Những năm trở lại đây, thang máy đã trở thành một loại hàng hóa phổ biến tại Việt Nam, nhất là trong những khu vực thành thị, dân cư đông đúc. Để đảm bảo an toàn cho việc lắp đặt và sử dụng thang máy tại những khu vực đông dân cư như vậy, Nhà nước Việt Nam đã có 3 văn bản đã ban hành liên quan tới các quy định về thang máy gia đình bao gồm:
- Thông tư số 15/2018/TT-BLĐTBXH về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy gia đình do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6395 : 2008 về THANG MÁY ĐIỆN – YÊU CẦU AN TOÀN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT (Electric lift – Safety requirements for the construction and installation) do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 178 Thang máy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
- Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn Thang máy điện QTKĐ: 03- 2014/BLĐTBXH ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Nhằm giúp đỡ bạn đọc nắm bắt được rõ những quy định, tiêu chuẩn của quốc gia về việc sử dụng thang máy, NDE đã tổng hợp lại những thông cần thiết cho quý vị. Dưới đây là những phần thông tin chính được đề cập trong các văn bản này.
1. Những quy định cũ vẫn còn giá trị tham khảo
Tiêu chuẩn TCVN 6395:2008
- Cabin phải được trang bị các thiết bị an toàn cơ bản như bộ khống chế vượt tốc, bộ hạn chế hành trình và thiết bị cứu hộ thủ công. Những thiết bị này là lớp bảo vệ cơ bản nhằm ngăn cabin vận hành ngoài giới hạn cho phép và hỗ trợ đưa cabin tới tầng an toàn khi mất điện hay sự cố xảy ra.
- Khoảng cách giữa cabin và đối trọng, hoặc giữa cửa cabin và cửa tầng, phải đạt tối thiểu 20–30 mm để tránh va chạm và kẹt. Khoảng hở vừa đủ giúp cabin di chuyển trơn tru mà không gây ma sát, tránh va chạm đồng thời giảm thiểu nguy cơ kẹt người hoặc hỏng cửa.
- Hệ thống điện yêu cầu cách điện an toàn, đồng thời phải có cầu dao hoặc thiết bị ngắt mạch khẩn cấp để bảo vệ người dùng và thiết bị khi xảy ra sự cố. Đây là biện pháp an toàn quan trọng để xử lý các sự cố về điện như rò rỉ hoặc ngắn mạch, bảo vệ người sử dụng và tránh hỏng hóc nghiêm trọng cho thiết bị.
Quy trình kiểm định QTKĐ:03-2014/BLĐTBXH (Thông tư 07/2014/TT-BLĐTBXH)
- Thang máy gia đình phải được kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng.
- Mỗi thang máy cần được kiểm định định kỳ không quá 3 năm/lần, áp dụng cho tất cả các thiết bị, bất kể thời gian đã sử dụng.
2. Những quy định theo tài liệu mới nhất (cập nhật năm 2025)
9 Quy định về kỹ thuật lắp đặt
- Diện tích hữu ích sàn cabin không lớn hơn 1,6 m², với mỗi cạnh không nhỏ hơn 0,6 m để vừa đủ không gian sử dụng mà không ảnh hưởng cấu trúc hố thang. Kích thước này vừa đảm bảo cabin đủ rộng để sử dụng an toàn, vừa phù hợp với kích thước nhà ở gia đình, tránh chiếm diện tích quá lớn ảnh hưởng kết cấu.
- Hành trình nâng của cabin không vượt quá 15 m, tính từ sàn cửa tầng thấp nhất đến cửa tầng cao nhất. Giới hạn hành trình phù hợp với động cơ và thiết bị truyền động của loại thang gia đình, đảm bảo vận hành ổn định và an toàn.
- Tải trọng định mức tối thiểu là 200kg/m², cabin phải chịu được ít nhất 115 kg. Đảm bảo cabin đủ khả năng chở người và đồ dùng nhẹ mà không bị quá tải, đồng thời bảo vệ thiết bị khỏi hao mòn do vận hành vượt mức.
- Khi cabin dừng ở tầng thấp nhất, khoảng cách từ đáy cabin đến giảm chấn phải trong khoảng 250–750 mm. Quy định này giúp giảm lực dừng cabin, tránh việc cabin dừng đột ngột mạnh gây hư hại kết cấu và mất an toàn.
- Khoảng hở ngang giữa cabin và vách hố hoặc đối trọng phải tối thiểu 20mm đảm bảo cabin không va chạm hố thang trong suốt quá trình di chuyển, hạn chế ma sát và giữ vận hành trơn tru.
- Độ chênh giữa sill cửa tầng và sill cabin không được lớn hơn 30mm để giảm nguy cơ vấp ngã, đặc biệt quan trọng với người cao tuổi và người sử dụng xe lăn.
- Chiều thông thủy cabin (chiều cao nội thất) không nhỏ hơn 2 m, bảo đảm người dùng có thể đứng thẳng di chuyển thoải mái, tránh cảm giác chật, va đầu khi ra vào.
- Phòng máy phải giữ nhiệt độ trong khoảng từ 5 °C đến 40 °C để bảo vệ động cơ và bo mạch giúp bảo vệ các bộ phận điện tử, động cơ khỏi quá nhiệt hoặc ngưng tụ ẩm.
- Chiều cao cửa cabin không thấp hơn 1.850 mm giúp người dùng dễ dàng đi qua cửa mà không phải cúi người, tăng tính tiện nghi và an toàn.
3 Tiêu chuẩn nghiệm thu thang máy gia đình
- Đơn vị lắp đặt phải bàn giao hồ sơ kỹ thuật đầy đủ cho bên sử dụng bao gồm bản vẽ, thông số và biên bản kiểm tra an toàn. Hồ sơ này là yếu tố pháp lý quan trọng giúp đối chứng chất lượng lắp đặt với thiết kế ban đầu, đồng thời là tài liệu cơ sở để bảo trì và sửa chữa sau này.
- Trong biên bản nghiệm thu, cần kiểm tra và xác nhận các thông số: tải trọng làm việc, tốc độ vận hành, kích thước cabin, độ chính xác khi dừng tầng, hoạt động cơ cấu an toàn và hệ thống điều khiển. Việc đo đạc và so sánh thực tế với thông số thiết kế giúp đảm bảo tất cả tiêu chuẩn kỹ thuật được đáp ứng để thang hoạt động an toàn và ổn định.
- Khách hàng và bên thi công phải đối chiếu số liệu thực tế và kết quả đo đạc với thông số
6 Quy định về bảo trì thang máy gia đình
- Thang máy phải đã qua kiểm định an toàn hợp pháp và gắn tem hợp quy. Chỉ những thiết bị đạt chuẩn mới được sử dụng; việc dán tem xác nhận kiểm định hợp lệ giúp dễ dàng kiểm tra tuân thủ quy định.
- Người theo dõi, quản lý, vận hành và cứu hộ thang phải là người đã được huấn luyện chuyên môn và có chứng chỉ về an toàn lao động. Nếu không có nhân sự nội bộ, gia chủ phải thuê đơn vị đủ năng lực thực hiện. Cần đảm bảo nhân lực có năng lực thực hiện thao tác an toàn, đặc biệt trong tình huống cấp cứu hoặc lỗi kỹ thuật.
- Chỉ kỹ thuật viên có trách nhiệm và đủ năng lực mới được phép tiếp cận bộ phận dẫn động như motor, puli. Việc này sẽ hạn chế truy cập sai kỹ thuật có thể gây nguy hiểm hoặc làm hư hại hệ thống truyền động.
- Mỗi thang máy phải có sổ lưu trữ chi tiết lịch bảo trì, bảo dưỡng, hiệu chỉnh và sửa chữa. Hồ sơ này giúp kiểm soát vòng đời thiết bị, dễ theo dõi khi cần tra cứu hoặc xử lý kỹ thuật.
- Bảo dưỡng định kỳ ít nhất 3 tháng/lần. Trong khoảng giữa các lần bảo dưỡng chính thức cần tiến hành kiểm tra nhanh để kịp xử lý nguy cơ phát sinh. Việc bảo trì thường xuyên và kiểm tra giữa kỳ giúp giảm rủi ro lỗi bất ngờ, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời để xử lý.
- Hồ sơ kỹ thuật thang máy phải được lưu trữ đầy đủ, đảm bảo truy xuất khi cần. Dữ liệu này hỗ trợ kiểm định định kỳ, bảo hành và xử lý sự cố một cách hiệu quả và chính xác.
2 Quy định về kiểm định an toàn
- Thang máy gia đình phải được kiểm định lần đầu trước khi chính thức được đưa vào sử dụng. Trong quá trình sử dụng, hoặc kiểm định bất thường theo quy trình kiểm định do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành và được gắn tem kiểm định theo quy định. Việc kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy phải do tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.
- Chu kỳ kiểm định định kỳ
– Chu kỳ kiểm định là không quá 03 năm một lần đối với các thang máy làm việc trong điều kiện làm việc bình thường.
– Chu kỳ kiểm định là không quá 02 năm một lần đối với các thang máy đã sử dụng trên 10 năm.
– Thời hạn kiểm định có thể rút ngắn hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc đơn vị sử dụng yêu cầu.
– Tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có thể rút ngắn thời hạn kiểm định nhưng phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định về các vấn đề kỹ thuật đảm bảo an toàn của thang máy trong quá trình sử dụng.
Việc kiểm định định kỳ giúp phát hiện sớm các dấu hiệu hao mòn, giảm thiểu rủi ro sự cố nghiêm trọng do sử dụng lâu dài. Việc rút ngắn thời gian kiểm định khi có dấu hiệu nguy hiểm đảm bảo thiết bị phải liên tục được đánh giá trạng thái vận hành và an toàn để tránh các nguy cơ xấu nhất xảy ra.
Trên đây là những quy định về việc lắp đặt, sử dụng cũng như bảo trì, kiệm định cho thang máy đã được NDE tổng hợp lại để giúp trải nghiệm thang máy của bạn cũng như gia đình bạn trở nên đơn giản hơn.
Thang máy NDE – đơn vị cung cấp và lắp đặt thang máy chính hãng 100%. Nếu bạn đang muốn sở hữu một chiếc thang máy chính hãng theo chuẩn quy định của Nhà nước cùng chính sách bảo hành siêu hời, hãy liên hệ ngay NDE để được các chuyên gia tư vấn.